VII. KINH TRÓI BUỘC THỨ NHẤT (Paṭhamabandhanasutta)

22 (A. IV. 196)

17. Với tám hình tướng này, này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân.

Thế nào là tám? Này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với nhan sắc; này các Tỷkheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với tiếng cười; này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với lời nói; này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với lời ca; này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với nước mắt (vanabhaṅga); này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với áo quần; này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với vật tặng; này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân với xúc chạm.

Với tám hình tướng này, này các Tỷ-kheo, nữ nhân trói buộc nam nhân. Các loài hữu tình bị khéo trói buộc bởi các hình tướng ấy, giống như bị trói buộc bởi bẫy sập.

Chú thích:
22 Bản tiếng Anh của PTS: A Woman’s Toils, nghĩa là Sự trói buộc của nữ nhân. Tham chiếu: Tăng. 增 (T.02. 0125.44.5. 0765c24).

Tác quyền © 2023 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.

+ -