V. PHẨM THỨ NĂM (Pañcamavagga)35 (A. I. 25)
235. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta nhiều hạ lạp, này các Tỷkheo, tối thắng là Mahāpajāpatī Gotamī.
236. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta có đại trí tuệ, này các Tỷkheo, tối thắng là Khemā.
237. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta có thần thông, này các Tỷkheo, tối thắng là Uppalavaṇṇā.
238. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta trì Luật, này các Tỷ-kheo, tối thắng là Paṭācārā.
239. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta thuyết pháp, này các Tỷ-kheo, tối thắng là Dhammadinnā.
240. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta tu thiền, này các Tỷ-kheo, tối thắng là Nandā.
241. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta tinh cần tinh tấn, này các Tỷkheo, tối thắng là Soṇā.
242. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta có Thiên nhãn, này các Tỷkheo, tối thắng là Bakulā.
243. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta có thắng trí mau lẹ, này các Tỷ-kheo, tối thắng là Bhaddā Kuṇḍalakesā.
244. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta nhớ đến các thời quá khứ, này các Tỷ-kheo, tối thắng là Bhaddā Kāpilānī.
245. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta đã chứng đạt đại thắng trí, này các Tỷ-kheo, tối thắng là Bhadda Kaccānā.
246. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta mang thô y, này các Tỷ-kheo, tối thắng là Kisāgotamī.
247. Trong các vị nữ đệ tử Tỷ-kheo-ni của Ta đầy đủ tín thắng giải, này các Tỷ-kheo, tối thắng là Siṅgālakamātā.
Chú thích:
35 Bản tiếng Anh của PTS: Women Disciples, nghĩa là Nữ đệ tử. Tham chiếu: Tạp. 雜 (T.02. 0099.5.1-5.0558c21-0559b22).
Tác quyền © 2023 Hội đồng quản trị VNCPHVN.
Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.