XVII. PHẨM PHÁP TÁC TỊNH (PASĀDAKARADHAMMAVAGGA)
55 (A. I. 38)
366-381. Thật sự56 điều này là một trong những điều lợi ích, này các Tỷkheo, tức là sống trong rừng… sống khất thực… mang y phấn tảo… chỉ mang ba y… thuyết Pháp… trì Luật… biết nhiều về sự thật… đã lâu ngày là vị trưởng lão57 … có oai nghi nghiêm chỉnh… có được hội chúng quy tụ58 … có hội chúng lớn đoanh vây… con gia đình tốt đẹp… diện mạo đoan chánh… ngôn ngữ hòa nhã (kalyāṇavākkaraṇatā)… thiểu dục… ít bệnh hoạn.
Chú thích:
55 Bản tiếng Anh của PTS: Chapter XX. On Musing (a), nghĩa là Thiền định (a). Bản Hán: Tĩnh lự phẩm 靜慮品 (N.19. 0007.1. 0049a06).
6 AA. II. 40: Addhamidantiādīsu addhanti ekaṃsādhivacanametaṃ, addhā idaṃ lābhānaṃ, ekaṃso esa lābhānanti vuttaṃ hoti (“Thật sự điều này, v.v…” nghĩa là chắc chắn sự chỉ định này thuộc về điều lợi ích).
57 AA. II. 40: Thāvareyyanti cirapabbajitattā thāvarappattabhāvo (“Vị trưởng lão” nghĩa là vị xuất gia đã lâu, bậc trưởng lão).
58 AA. II. 40: Parivārasampadā = Suciparivāratā (được vây quanh bởi hội chúng thanh tịnh).
Tác quyền © 2023 Hội đồng quản trị VNCPHVN.
Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.